Ý nghĩa của chữ minh thư pháp là gì ?
Chữ “minh” theo chữ Hán Việt có ý nghĩa là “to lớn, rõ ràng, minh bạch”. Trong văn học, chữ “minh” thường biểu hiện theo nhiều phong cách khác nhau, từng phong cách đều có một nét đặc trưng và ý nghĩa riêng. Chữ “minh” thường được thể hiện thông qua các tác phẩm văn học, tục ngữ, ca dao, . .. để biểu đạt các ý nghĩa khác:
- Tranh thư pháp chữ “Minh triết vô song” (Thông minh tột đỉnh): Tục ngữ này ca ngợi những người có trí tuệ vượt trội, có tầm nhìn xa trông rộng, có thể nhìn thấu lẽ đời, biết cách ứng xử và giải quyết mọi vấn đề một cách hợp lý.
- Tranh thư pháp chữ “Minh bạch tường tận” (Nhận thức rõ ràng, tường tận): Tục ngữ này khuyên con người cần có sự hiểu biết sâu sắc, tường tận về mọi vấn đề trong cuộc sống. Chỉ khi hiểu biết tường tận thì mới có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và sáng suốt.
- Tranh thư pháp chữ “Minh bạch như gương” (Sáng sủa, rõ ràng tựa gương): Tục ngữ này ca ngợi những người có phẩm chất trong sạch, ngay thẳng, không vụ lợi, không tham lam. Họ luôn sống một cuộc đời minh bạch, rõ ràng, không che giấu, không dối trá.
- Tranh thư pháp chữ “Minh nhân chỉ đường” (Người hiền lương dẫn đường): Tục ngữ này khuyên con người cần noi theo những người có phẩm chất tốt đẹp, có đạo đức cao thượng, để có thể trở thành những người tốt đẹp hơn.
- “Minh triết dẫn lối” (Sự thông minh dẫn đường): Tục ngữ này khuyên con người cần rèn luyện trí tuệ, học hỏi những điều hay lẽ phải, để có thể vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
- “Minh đức sáng ngời” (Đức hạnh sáng ngời): Tục ngữ này ca ngợi những người có đức hạnh cao đẹp, được mọi người yêu mến, kính trọng.
- “Minh triết, hiếu nghĩa” – Ý nghĩa: Sự sáng tạo, hiểu biết là cơ sở cho lòng hiếu nghĩa.
- “Minh tâm, minh tư” – Ý nghĩa: Sự minh mẫn trong tâm hồn và tư duy sẽ dẫn đến quyết định đúng đắn.
- “Minh nhược bất nguyên” – Ý nghĩa: Sự minh mẫn không thể bị làm mất đi bởi sự yếu đuối.
- “Minh triết nhân sinh” – Ý nghĩa: Sự minh triết là cơ sở cho việc hiểu rõ về ý nghĩa cuộc sống.
- “Minh đạo, quốc giáo” – Ý nghĩa: Minh triết và đạo đức là cơ sở quan trọng của quốc gia.
Một số ý nghĩa cụ thể của chữ “minh” thư pháp
-
Trong đạo Phật, chữ “minh” được xem là một trong những phẩm chất cao quý của con người. Phật giáo đề cao sự sáng suốt, thông minh và coi đó là phẩm chất cần thiết để tiến lên giác ngộ.
-
Trong phong thuỷ, chữ “minh” được coi là một biểu tượng của tinh thần sáng suốt, may mắn và thịnh vượng. Chữ “minh” thường được sử dụng trong các bức bình phong cảnh, giấy dán kiếng, . .. để cầu mong cho gia chủ sẽ có được tinh thần sáng suốt, may mắn và thịnh vượng.
Truyền thuyết về chữ “minh” thư pháp
Chữ “minh” trong văn bản được trích xuất bởi một ông lão tên là Thương Hiệt, một vị thần tiên nổi tiếng trong văn chương Trung Quốc.
Thương Hiệt là một người rất thông minh, ham mê tìm tòi, học hỏi. Một ngày nọ, ông đang đi dạo trong rừng núi thì thấy một người đàn ông đang bước đi vô định. Người đàn ông không có đường về quê, đang trong tình trạng hoang mang, sợ hãi.
Thương Hiệt đã giúp đỡ người đàn ông. Ông dùng phép thuật của mình mà dẫn đường cho người đàn ông đến nơi đây. Người đàn ông chân thành biết ơn Thương Hiệt. Ông nói với Thương Hiệt rằng: “Cụ là một người nhân hậu, luôn sẵn sàng cứu giúp người khác. Tôi sẽ đáp công ơn cụ qua cách tưởng tượng ra một từ ngữ đại diện cho sự giúp đỡ. ”
Thương Hiệt rất vui khi nghe điều đó. Ông suy nghĩ một lúc rồi vẽ ra chữ “minh”. Chữ “minh” được cấu tạo bởi hai bộ thủ:
- Bộ “日” (tức là “mặt trời”): Biểu thị ánh sáng, sự sáng suốt.
- Bộ “月” (tức là “trăng”): Biểu thị sự tròn đầy, hoàn mỹ.
Thương Hiệt lý giải giúp người đọc ý nghĩa của chữ “minh “:” Chữ “minh” biểu thị cho trí tuệ uyên bác, thông thái. Con người là loài động vật thông minh nhất trên cõi đời. Chúng ta có tri thức, luôn tìm kiếm, học tập để hiểu biết cuộc sống. “
Người đàn ông rất biết ơn Thương Hiệt. Ông đem chữ “minh” về vườn mình và đặt vào phòng khách. Ông luôn nhìn thấy chữ “minh” nhằm nhắc nhở con người hãy ham học tập, tích luỹ tri thức để trở thành người tài giỏi.
Thơ hay chữ Minh
Dưới đây là một số bài thơ hay về chữ “minh”:
- Minh triết vô songMinh triết vô songTrời ban trí tuệTâm sạch tựa mâyThấy thấu tình người
Minh bạch tường tận
Minh bạch thông thái
Trí tuệ rộng sâu
Hiểu thấu đạo lý
Cuộc đời bình an
Minh mẫn sáng suốt
Minh mẫn trong sáng
Tâm hồn thông thái
Cuộc đời bình yên
Trí tuệ ngời rạng
Minh triết soi đường
Minh triết chỉ đường
Là ngọn đuốc
Chỉ đường cho con
Đến bến bờ thành công
Minh chân giác tha
Minh tâm giác trí
Là con đường tu hành
Nhằm đến an lạc
Và giác ngộ