Gỗ hương là gỗ gì ? Đặc điểm chung của gỗ hương là gì ?

Hạng mục Thông tin chi tiết
Tên gọi và khoa học Gỗ Hương (cây Giáng Hương), tên khoa học: Pterocarpus macrocarpus. Các tên quốc tế: Padouk, Barwood, Mbel, Corail, Camwood.
Nguồn gốc và phân bố Khu vực nhiệt đới: Việt Nam, Campuchia, Malaysia, Indonesia. Ở Việt Nam: Đắk Lắk, Kon Tum, Gia Lai, Đồng Nai, Phú Yên, Tây Ninh.
Đặc điểm sinh trưởng Chiều cao 30–35m, vỏ nâu xám. Khi xẻ ra, gỗ bên trong màu vàng nhạt, nhựa hơi đỏ.
Nhóm gỗ Nhóm I (gỗ quý hiếm), cùng nhóm với gỗ gụ, cẩm lai, pơ mu.
Đặc tính nổi bật – Màu sắc và vân gỗ đẹp, tinh xảo.- Kết cấu cứng chắc, chịu lực tốt.- Chống mối mọt và cong vênh tự nhiên.- Hương thơm dịu, dễ chịu, an toàn cho sức khỏe.
Các loại gỗ Hương phổ biến – Hương đỏ: Việt Nam, quý hiếm, vân đẹp, sang trọng.- Hương đá: Vân hồng sắc nét, mật độ vân dày, mịn.- Hương xám: Vân tự nhiên độc đáo, bề mặt láng mịn.- Hương vân: Màu vàng nghệ, vân gỗ nhiều, mịn.- Hương Nam Phi: Màu đỏ thẫm, mùi nồng.- Hương Nam Mỹ: Độ cứng và chắc vượt trội.- Hương Lào: Hương thơm dễ chịu, bề mặt sáng.- Gỗ nu hương: Phần nu tự nhiên, vân xoắn, màu đa dạng.- Hương huyết: Mùi thơm dịu, gỗ ổn định.
Cách nhận biết thật giả Ngâm mùn gỗ trong nước ấm: gỗ thật chuyển màu xanh nước chè (hương đỏ, hương đá), hoặc đỏ máu (hương huyết). Vân gỗ đặc trưng, khó làm giả.
Giá tham khảo (VNĐ/m³) – Hương Nam Phi: 19–29 triệu- Nu hương: 23–25 triệu- Hương huyết: 24–30 triệu- Hương xám: 25–30 triệu- Hương đá: 26–32 triệu- Hương vân: 28–30 triệu- Hương Lào: 40–45 triệu- Hương đỏ: 40–70 triệu
Ứng dụng Nội thất cao cấp: bàn ghế, tủ quần áo, kệ trang trí, sập, tủ bếp, sàn nhà, sofa. Mỹ nghệ và điêu khắc nghệ thuật.
© Thiết kế bởi Bàn thờ