So Sánh Bàn Thờ Gỗ Hương Đá Với Gụ Lào

20.000.000 

Câu hỏi Trả lời
Gỗ Hương thuộc nhóm nào? Nhóm I, gỗ quý hiếm, giá trị kinh tế cao
Đặc điểm gỗ Hương? Vân đẹp, màu thay đổi theo tuổi (non: vàng/đỏ nhạt; già: đỏ đậm), chắc, nặng, ít nứt, ít mối mọt do chứa dầu
Mùi gỗ Hương? Có mùi thơm dịu nhẹ tự nhiên
Ứng dụng gỗ Hương? Làm bàn ghế, tủ, đồ gia dụng, đồ thờ, mỹ nghệ, kiến trúc truyền thống (đền, chùa, cung điện)
Các loại gỗ Hương phổ biến? Hương Lào, Hương Nam Phi, Hương đá, Hương nghệ, Giáng hương
Nhược điểm gỗ Hương? Giá cao, khai thác quá mức gây khan hiếm, ảnh hưởng môi trường
Gỗ Gụ thuộc nhóm nào? Nhóm I, gỗ quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng
Đặc điểm gỗ Gụ? Màu vàng nhạt/trắng, để lâu chuyển nâu đậm hoặc nâu đỏ, vân mịn như hoa, thớ thẳng, rất nặng, bền, ít cong vênh
Mùi gỗ Gụ? Có mùi chua, không hăng
Ứng dụng gỗ Gụ? Nội thất cao cấp, bàn ghế, giường, sập, tủ, cầu thang, sàn nhà, đồ thờ, mỹ nghệ
Các loại gỗ Gụ phổ biến? Gụ ta, Gụ Lào, Gụ Mật, Gụ Nam Phi
Tuổi thọ sản phẩm gỗ Gụ? Hàng chục năm, dùng càng lâu càng bóng đẹp
Giống nhau của Hương và Gụ? Đều thuộc nhóm I, gỗ quý, bền chắc, giá trị cao
Khác nhau chính? – Màu: Hương đỏ/vàng rực, Gụ vàng → nâu đậm theo thời gian- Mùi: Hương thơm nhẹ, Gụ chua- Trọng lượng: Gụ nặng hơn- Vân: Hương sắc nét, Gụ mịn và đa dạng
Loại nào đắt hơn? Gỗ Hương thường đắt hơn gỗ Gụ
Giá gỗ Hương? – Hương ta, Hương Lào, Campuchia: 40–45 triệu/m³- Hương Nam Phi: 28–30 triệu/m³- Hương huyết: ~25 triệu/m³
Giá gỗ Gụ? Khoảng 20–25 triệu/m³
Nên chọn gỗ nào? – Gỗ Gụ: phù hợp nhu cầu bền chắc, giá vừa phải- Gỗ Hương: phù hợp người yêu thích thẩm mỹ, đẳng cấp, chấp nhận giá cao
© Thiết kế bởi Bàn thờ