Mục lục

1. Giới thiệu về Gỗ Gụ

Gỗ gụ hiện nay được sử dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ mỹ nghệ như bàn ghế, tủ, trường kỷ, đồ thờ… và được biết đến như một loại gỗ quý, có giá trị kinh tế cao. Trong bài viết hôm nay, Skyhome sẽ giải đáp một số câu hỏi về các loại gỗ gụ phổ biến và giá trị của từng loại.

Don go gu e giao luu
Đôn gỗ gụ

2. Các Loại Gỗ Gụ Phổ Biến

a. Gỗ Gụ Ta Quảng Bình

Gỗ gụ ở Việt Nam chủ yếu được phân loại theo khu vực và không theo tên khoa học. Gỗ gụ ta Quảng Bình chủ yếu phân bố ở vùng rừng nhiệt đới Quảng Bình, nơi đất đai khô cằn và phát triển chậm, tạo ra chất gỗ cứng và có vân gỗ đẹp, đặc trưng. Gỗ này có tỷ trọng từ 1 đến 1.3, màu sắc tự nhiên từ vàng nâu đến nâu đất khi gỗ đã được xử lý. Gỗ gụ ta Quảng Bình có giá trị rất cao và hiện nay chủ yếu là gỗ cũ, do khai thác quá mức. Giá trị gỗ gụ ta Quảng Bình dao động từ 50 triệu đến 100 triệu đồng một mét khối.

tu che gu ta quang binh
tủ chè gụ ta quảng bình

b. Gỗ Gụ Gia Lai

Gỗ gụ Gia Lai được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng. Gỗ gụ Gia Lai có chất gỗ cứng và tỷ trọng từ 0.9 đến 1.1. Màu sắc của gỗ khi mới khai thác là vàng nâu, sau một thời gian sẽ chuyển màu mật ong, tạo ra vẻ đẹp tự nhiên. Gỗ gụ Gia Lai có giá trị cao, dao động từ 30 triệu đến 60 triệu đồng mỗi mét khối.

Bo ghe moc mo go gu gia lai
Bộ ghế móc mỏ gỗ gụ gia lai

c. Gỗ Gụ Campuchia

Loại gỗ này phân bố ở dải rừng biên giới giữa Gia Lai (Việt Nam) và Campuchia. Gỗ gụ Campuchia có chất lượng tương đương với gỗ gụ Gia Lai và giá trị dao động từ 30 triệu đến 60 triệu đồng mỗi mét khối.

khay tra go gu campuchia
khay trà gỗ gụ campuchia

d. Gỗ Gụ Lào

Gỗ gụ Lào có chất lượng tốt, nhưng do phân bố ở nhiều khu vực khác nhau, gỗ có thể có tỷ trọng và cấu trúc khác nhau. Gỗ gụ Lào có giá trị thấp hơn so với các loại gỗ gụ khác, dao động từ 20 triệu đến 50 triệu đồng mỗi mét khối.

Truong ky tung cuc truc mai go gu lao 4 mon
Trường kỷ tùng cúc trúc mai gỗ gụ lào 4 món

e. Gỗ Gụ Nam Phi

Gỗ này là loại gỗ nhập khẩu từ Nam Phi, có thân lớn và thớ gỗ thẳng. Màu sắc của gỗ gụ Nam Phi là màu nâu đỏ, và theo thời gian, gỗ sẽ trở nên đậm màu hơn. Tuy nhiên, do không có vân đẹp như các loại gỗ gụ khác, gỗ gụ Nam Phi thường được sử dụng làm đồ gỗ công nghiệp hoặc các bộ chiếu nhựa nguyên khối. Giá của gỗ gụ Nam Phi dao động từ 15 triệu đến 25 triệu đồng mỗi mét khối.

sap tron go gu nam phi
sập trơn gỗ gụ nam phi

Cách Nhận Biết Gỗ Gụ Lào Và Gụ Ta

a. Vân Gỗ

Một cách dễ dàng nhất để phân biệt gỗ gụ ta Quảng Bình và gỗ gụ Lào là nhìn vào vân gỗ. Vân của gỗ gụ ta Quảng Bình rất đẹp và rõ nét. Ví dụ như bộ sản phẩm gỗ gụ ta Quảng Bình 100% dưới đây, các bác có thể thấy vân gỗ rất đẹp, có những đường vân đen rất rõ, nhìn rất là mịn. Còn gỗ gụ Lào, vân rất ít và nhạt. Điều này rất dễ nhận thấy khi các bác nhìn vào sản phẩm.

b. Độ Đanh và Độ Bóng Của Gỗ

Một yếu tố quan trọng khác khi phân biệt là độ đanh của gỗ. Gỗ gụ ta Quảng Bình thường có độ đanh cao và độ bóng rất tốt. Độ bóng và độ đanh của gỗ gụ ta Quảng Bình luôn nổi bật, khiến cho các sản phẩm trông rất mịn và sáng. Nếu các bác thử sờ vào bề mặt gỗ, sẽ cảm nhận được độ bóng, sự mịn màng. Còn gỗ gụ Lào thường có độ đanh kém hơn, thớ gỗ sẽ nhẹ, xốp và thô hơn so với gỗ gụ ta Quảng Bình.

c. Độ Dày và Cân Nặng Của Sản Phẩm

Các bác cũng có thể phân biệt qua độ dày và cân nặng của sản phẩm. Khi đặt hai bộ ghế hoặc các sản phẩm làm từ gỗ gụ ta Quảng Bình và gỗ gụ Lào cạnh nhau, các bác sẽ nhận thấy bộ sản phẩm làm từ gỗ gụ Quảng Bình sẽ nặng hơn. Gỗ gụ ta Quảng Bình thường có trọng lượng lớn hơn do gỗ đanh và chắc chắn, trong khi gỗ gụ Lào sẽ nhẹ và xốp hơn.

Gỗ Gụ Lào Và Gỗ Gụ Campuchia ( Gỗ Gõ Mật) loại nào Tốt hơn

Các bác phải hiểu và biết được tính chất của gỗ gụ Lào và gỗ gụ Campuchia, đặc biệt là gỗ gụ Lào vàng, cùng với ưu điểm và nhược điểm của hai loại này. Hiện nay, gỗ gụ Lào là dòng phổ biến trên thị trường, thay vì gỗ gụ Campuchia.

Đầu tiên, em phải nói đến vấn đề màu sắc và chất lượng gỗ, cũng như sự ổn định và giá thành. Gỗ gụ Lào thường có màu sáng hơn so với gỗ gụ Campuchia. Chính điểm này là lý do gỗ gụ Lào được sử dụng nhiều hơn. Màu của gỗ gụ Lào sáng hơn và khả năng xuống màu của gỗ gụ Lào cũng lâu hơn và bền màu hơn so với gỗ gụ Campuchia. Gỗ gụ Campuchia (còn gọi là gỗ gụ Gia Lai hoặc gỗ gõ mật ở miền Nam) có màu tối, gần giống màu mật, nếu bác nào dùng đường mật thì sẽ dễ nhận ra. Tại Việt Nam, vùng Gia Lai giáp Campuchia có gỗ gụ Campuchia và gỗ gụ Gia Lai khá tương đồng.

Về tính chất gỗ, gỗ gụ Lào nhẹ hơn so với gỗ gụ Campuchia, nhưng gỗ gụ Lào có vân gỗ mịn và nhỏ, sắc nét hơn. Đặc biệt, khi làm các sản phẩm đồ thờ, nội thất phòng thờ như cửa võng, hoành phi câu đối, hay sập thờ Tứ Linh, gỗ gụ Lào cho ra những đường nét đục đẹp và sắc sảo hơn. Màu gỗ khi sơn cũng đều hơn so với gỗ gụ Campuchia.

Ngược lại, gỗ gụ Campuchia có chất gỗ cứng và đanh, nặng hơn. Một nhược điểm lớn của gỗ gụ Campuchia là dễ bị nứt, đặc biệt là từ tim gỗ, và sản phẩm làm từ gỗ gụ Campuchia dễ bị nứt. Trong khi đó, gỗ gụ Lào ít nứt hơn, tuy nhiên, cũng có thể bị nứt theo mùa, đặc biệt vào mùa hanh khô. Gỗ gụ Lào nứt chủ yếu là nứt răm, chứ không nứt to như gỗ gụ Campuchia.

Một điểm đặc biệt nữa là gỗ gụ Lào có hàm lượng tinh dầu cao hơn gỗ gụ Campuchia, khiến nó có mùi thơm dễ chịu. Còn gỗ gụ Campuchia có mùi khá khó chịu, gần giống mùi chua, đặc biệt khi để thô. Đây cũng là một nhược điểm khiến gỗ gụ Campuchia ít được sử dụng.

Gỗ gụ Lào còn có một ưu điểm nữa là khi dùng lâu dài, sản phẩm từ gỗ gụ Lào sẽ bóng và đẹp hơn, tạo ra lớp bóng cực kỳ đẹp nhờ vào việc sờ và sử dụng lâu ngày.

Khi sơn gỗ gụ Lào, màu sơn sẽ đều và đẹp hơn so với gỗ gụ Campuchia. Gỗ gụ Lào cũng rất thích hợp để làm đồ cổ, đồ giả cổ như hoành phi câu đối, cuốn thư, hay bàn thờ, bàn ghế, đặc biệt là những món đồ khảm trai. Do đó, người ta thường xuyên sử dụng gỗ gụ Lào cho các sản phẩm này.

Về giá tiền, như bác nói ở trên, hiện tại giá gỗ gụ Lào và gỗ gụ Campuchia chênh lệch nhau không đáng kể, nhưng có một yếu tố quan trọng là các cơ sở, làng nghề như bên em chuyên sản xuất đồ thờ, nội thất phòng thờ thường nhập khẩu gỗ gụ Lào theo từng bộ phận riêng biệt. Ví dụ, nếu làm chân cho án gian thờ, thì người ta sẽ nhập một công chuyên làm chân, một công làm vai. Cách làm này giúp tiết kiệm chi phí và sắp xếp gọn gàng, dễ vận chuyển và dễ kiểm đếm.

Còn đối với gỗ gụ Campuchia, người ta thường nhập khẩu các cây lớn, chia theo từng mức giá khác nhau, và rất khó để nói chính xác giá của gỗ gụ Campuchia. Tuy nhiên, giá của gỗ gụ Lào và gỗ gụ Campuchia sẽ khá gần nhau nếu so về cùng kích thước của các cây gỗ.

Ở miền Bắc, gỗ gụ Lào được ưa chuộng nhiều để làm bàn thờ và nội thất phòng thờ, trong khi đó, miền Nam lại ưa chuộng gỗ gụ Campuchia để làm nội thất trong nhà, cầu thang, cửa và các món đồ nội thất khác. Gỗ gụ Campuchia còn có tên gọi thân mật là gỗ gõ mật.

Về lý do trong 5 năm qua, gỗ gụ Campuchia ít được sử dụng hơn, em xin lý giải rằng ở Hải Phòng, người ta chủ yếu nhập khẩu gỗ gụ Lào nhiều hơn gỗ gụ Campuchia. Vậy nên, hiện nay, hầu hết sản phẩm sử dụng gỗ gụ Lào là chủ yếu.

Về giá cả, gỗ gụ Lào và gỗ gụ Campuchia có giá không chênh lệch nhiều, khoảng từ 18 triệu đến 25 triệu đồng một khối. Những cây đẹp và to có thể lên tới 30 triệu đồng hoặc 35 triệu đồng. Tuy nhiên, giá cả còn tùy thuộc vào độ đẹp, độ thẳng, độ to, độ dài và rộng của từng cây gỗ. Vì vậy, rất khó để đưa ra mức giá chính xác cho gỗ gụ Campuchia và gỗ gụ Lào.

So sánh gỗ gụ và gỗ dổi trong việc làm đồ thờ

Có nhiều khách hàng thắc mắc về việc lựa chọn gỗ để làm đồ thờ, đặc biệt là bàn thờ, với câu hỏi liệu gỗ gụ hay gỗ dổi sẽ tốt hơn. Trong video này, Nam muốn chia sẻ với các cô chú, anh chị về hai loại gỗ phổ biến này. Đầu tiên, chúng ta sẽ có hai loại gỗ: gỗ gụ và gỗ dổi.

Gỗ gụ:

Đây là loại gỗ gụ căm, gỗ có màu tối hơn. Gỗ gụ căm có ưu điểm là rất bền, đã được sử dụng trong các đồ nội thất từ hàng trăm năm qua. Các sản phẩm như sập, tủ, bàn thờ làm từ gỗ gụ căm rất bền và ít bị hư hại. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có hai loại gỗ gụ phổ biến: gụ căm và gụ Lào. Khi làm bàn thờ, đa số các cơ sở không sử dụng một chất gỗ hoàn toàn nguyên khối mà thường ghép các phần lại với nhau. Ví dụ, phần chân có thể là gỗ gụ Lào và phần mặt hoặc dạ là gỗ gụ căm. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng, các cơ sở thường chọn các cây gỗ già, chất lượng gỗ tốt để tránh tình trạng gỗ bị nứt sau này.

Gỗ dổi:

Đây là loại gỗ dổi Lào, và có đặc điểm là tỉ lệ nứt cao hơn gỗ gụ. Gỗ dổi khô chậm hơn so với các loại gỗ khác, vì vậy khả năng nứt sẽ cao hơn, đặc biệt là khi làm các sản phẩm có độ dày như cuốn thư hay câu đối. Tuy nhiên, việc nứt này không quá đáng ngại. Để hạn chế việc nứt, người ta thường sử dụng sơn son thiếp vàng cho gỗ dổi. Quá trình làm sơn son tốn nhiều chi phí hơn so với việc phủ PU (Polyurethane), nhưng sau khi hoàn thiện, không ai có thể nhận biết được đâu là gỗ dổi và đâu là gỗ gụ.

So sánh tỉ lệ nứt:

Với gỗ dổi, tỉ lệ nứt sẽ cao hơn so với các loại gỗ khác như gỗ gụ hay gỗ hương đá, gỗ đỏ. Tuy nhiên, đối với các sản phẩm có độ dày khoảng 4 đến 5 cm như cuốn thư, câu đối, tỉ lệ nứt vẫn có thể xảy ra ở các đầu cây gỗ. Một trong những đặc điểm của gỗ dổi là không có khối gỗ lớn như gỗ gụ, do vậy việc sử dụng sơn son thiếp vàng là cách hiệu quả để làm giảm đi sự nứt răm.

Giá thành:

Gỗ dổi có giá thành tương đối rẻ hơn so với gỗ gụ và các loại gỗ quý khác như hương đá, gỗ đỏ. Tuy nhiên, vì tỉ lệ nứt cao hơn và gỗ không to bằng các loại gỗ khác, việc sử dụng gỗ dổi yêu cầu nhiều công đoạn hơn như sơn son thiếp vàng để tạo sự thẩm mỹ.

Lựa chọn gỗ:

Khi lựa chọn giữa gỗ gụ và gỗ dổi, nếu ưu tiên về độ bền và ít nứt, gỗ gụ căm sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Gỗ gụ căm có màu tối, ít nứt hơn gỗ dổi, và ít bị ảnh hưởng bởi thời gian. Tuy nhiên, gỗ gụ có xu hướng nhẹ hơn khi còn tươi và dễ bị nứt nếu không chọn đúng chất gỗ.

Kinh nghiệm lựa chọn:

Khi đi mua gỗ, nếu chọn gỗ gụ, Nam khuyên các cô chú anh chị nên chọn những cây gỗ có chất gỗ tối màu, vì chất gỗ tối thường bền hơn và ít bị nứt. Đồng thời, những loại gỗ sáng màu như gỗ gụ Lào thường có tỉ lệ nứt cao hơn. Bên cạnh đó, giữa gỗ gụ và gỗ dổi, gỗ dổi thường được sơn son thiếp vàng nhiều hơn.

So sánh giữa gỗ gụ và gỗ hương đá

Để so sánh giữa gỗ gụ và gỗ hương đá, chúng ta cần phải xét đến những đặc điểm như độ nặng, ưu nhược điểm, và giá cả. Các bác nên xem hết video này để em trả lời tất cả những câu hỏi đó cho các bác hiểu hơn về các dòng gỗ này.

Các loại gỗ gụ Lào

Riêng đối với gỗ gụ Lào, nó có ba loại chính: gỗ gụ chất nặng, gỗ gụ chất nhẹ và gỗ gụ chất trung bình. Các bác cần chú ý đến ba loại này: chất nặng, chất nhẹ và chất chung. Đối với gỗ gụ chất nặng, các bác có thể hiểu rằng nó sẽ nặng hơn các loại khác. Còn với gỗ gụ chất nhẹ, nhược điểm là dễ bị mối mọt và màu sắc khá sáng, ít vân. Còn gỗ gụ chất chung và chất nặng thì lại có vân đẹp, màu sắc đậm và hài hòa với màu gỗ gụ.

Gỗ gụ căm

Gỗ gụ căm là một loại gỗ có chất nặng, với màu khá tối. Gỗ gụ căm xuống màu khá nhanh và có một tên gọi khác ở miền Nam, đó là gỗ gõ mật. Gỗ gõ mật hay gỗ gụ mật là tên gọi phổ biến của gỗ gụ căm tại miền Nam. Gỗ gụ căm nặng hơn gỗ gụ Lào, nhưng khi so với gỗ hương đá thì gỗ gụ căm lại nhẹ hơn.

So sánh với gỗ hương đá

Về tổng thể, gỗ gụ Lào, gỗ gụ Campuchia và gỗ gụ Nam Phi đều nhẹ hơn so với gỗ hương đá. Tuy nhiên, gỗ gụ có một số ưu điểm nhất định hơn so với gỗ hương đá. Một trong những điểm khác biệt rõ rệt là về màu sắc. Gỗ gụ có màu nâu gụ, là màu sắc truyền thống rất phù hợp khi làm đồ thờ, đặc biệt là trong không gian phòng thờ cổ điển. Còn gỗ hương đá thì có màu hồng cánh sen, rất đẹp, đặc biệt khi sơn lớp PU, giúp màu sắc của gỗ tôn lên sự sang trọng và vân gỗ.

Ưu điểm của gỗ gụ

Gỗ gụ luôn được ưa chuộng trong việc sản xuất đồ thờ vì tính chất bền bỉ của nó. Đặc biệt, gỗ gụ Lào và gỗ gụ Campuchia được sử dụng rất nhiều để làm các sản phẩm đồ thờ, vì chúng có vân đẹp và màu sắc đậm chất gỗ gụ. Tuy nhiên, gỗ gụ hiện nay chủ yếu được dùng trong các sản phẩm đồ thờ, nội thất phòng thờ. Ngày xưa, gỗ gụ được sử dụng nhiều hơn trong việc sản xuất đồ nội thất trong nhà, nhưng hiện tại thì nhu cầu đã giảm.

Ưu điểm của gỗ hương đá

Về phía gỗ hương đá, vân gỗ là một trong những yếu tố khiến nó nổi bật. Những sản phẩm làm từ gỗ hương đá, chẳng hạn như chiếu ngựa, sập ngồi hay trường kỷ, đều có vân cực kỳ đẹp và sắc nét. Hơn nữa, gỗ hương đá có màu sắc hồng cánh sen đặc trưng, khi sơn PU sẽ giữ được màu sắc tự nhiên và làm nổi bật vân gỗ. So với gỗ gụ, gỗ hương đá có nhiều ứng dụng hơn trong việc sản xuất đồ nội thất, bàn ghế, giường tủ. Đặc biệt, đồ thờ làm từ gỗ hương đá rất sang trọng và bền bỉ.

So sánh vân gỗ

Về vân gỗ, gỗ hương đá rõ ràng chiếm ưu thế hơn gỗ gụ. Vân của gỗ hương đá không chỉ đẹp mà còn rất sắc nét và có tính thẩm mỹ cao, làm cho sản phẩm trở nên sang trọng hơn rất nhiều.

Giá cả

Về giá, chắc chắn là gỗ hương đá sẽ đắt hơn gỗ gụ. Gỗ hương đá có giá trị cao hơn vì chất gỗ nặng, cứng và chống chịu nhiệt tốt hơn, vân gỗ đẹp hơn và khả năng chống mối mọt cũng tốt hơn. Do đó, giá của gỗ hương đá bao giờ cũng cao hơn so với gỗ gụ.

Lý Do Gỗ Gụ Có Giá Trị Cao

Gỗ gụ có giá trị kinh tế cao chủ yếu nhờ vào các đặc điểm nổi bật như chất gỗ cứng, vân gỗ đẹp, độ bền cao và khả năng chống mối mọt, giúp sản phẩm làm từ gỗ gụ giữ được độ bền qua thời gian. Ngoài ra, sự khan hiếm do khai thác quá mức và yêu cầu về kỹ thuật chế tác thủ công cũng làm tăng giá trị của loại gỗ này.

Gỗ gụ được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ như bàn ghế, tủ, trường kỷ, đồ thờ, sập, tủ chè, khay trà, và các sản phẩm khác. Vẻ đẹp tự nhiên của gỗ gụ còn được ưa chuộng trong các thiết kế nội thất cao cấp, tạo nên sự sang trọng và ấm cúng cho không gian.

Messenger Messenger
Zalo Zalo
Gọi điện Gọi điện
Liên hệ Liên hệ